Nhiệt ẩm kế là một thiết bị dùng để giám sát nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh. Đây là một thiết bị được sử dụng phổ biến không chỉ trong các ngành công nghiệp, mà còn trong các cơ sở y tế, khách hàng, tòa nhà và thậm chí là trong các gia đình.

1. Giới thiệu

Nhiệt ẩm kế là một thiết bị dùng để giám sát nhiệt độ và độ ẩm của môi trường xung quanh.. Đây là một thiết bị được sử dụng phổ biến không chỉ trong các ngành công nghiệp, mà còn trong các cơ sở y tế, tòa nhà và thậm chí là trong các gia đình. Thiết bị này còn giúp cho người sử dụng có thể đánh giá sự tác động của môi trường lên sản phẩm hoặc quá trình sản xuất, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa hoặc kiểm soát môi trường, hạn chế rủi ro khi bảo quản nguyên vật liệu, thành phẩm.

2. Phân loại

Nhiệt ẩm kế gồm nhiều loại khác nhau, được chia làm 2 loại chính là nhiệt ẩm kế hiện đại và nhiệt ẩm kế cổ điển.

a. Nhiệt ẩm kế hiện đại

  • Nhiệt ẩm kế hiện đại hay còn được gọi là nhiệt ẩm kế điện tử: Hoạt động dựa trên các loại cảm biến như điện dung, điện trở, trọng lực, quang học để đo lường độ ẩm, kèm theo đó là một cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ môi trường. Tùy theo công nghệ sản xuất hoặc nhu cầu sử dụng, có thể tích hợp chung nhiệt độ – độ ẩm vào một hoặc là tách riêng thành hai phần. Nhiệt ẩm kế điện tử sở hữu nhiều ưu điểm như: độ chính xác cao, nhỏ gọn, hiển thị số với nhiều lựa chọn độ phân giải, có thể tích hợp thêm nhiều tính năng quan trọng khác như tự ghi dữ liệu, truyền tải giữ liệu đến bộ giám sát và điều khiển. Ngày nay, người tiêu dùng ưa chuộng sử dụng nhiệt ẩm kế điện tử bởi tính tiện dụng mà chúng mang lại.

b. Nhiệt ẩm kế cổ điển

  • Nhiệt ẩm kế kiểu cuộn dây kim loại: Gồm 2 thanh kim loại được cán mỏng và cuộc lại như lò xo, mỗi thanh có một chức năng bao gồm xác định nhiệt độ và độ ẩm. Khi có sự thay đổi về 2 yếu tố này, các thanh kim loại sẽ nở ra, đồng thời kim chỉ thị trên mặt đồng hồ dịch chuyển để biểu thị nhiệt độ và độ ẩm hiện tại.
  • Nhiệt ẩm kế tự ghi: Gồm 2 dây kim loại, một dây nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ, một thanh nhạy cảm với sự thay đổi của độ ẩm. Một đầu của thanh kim loại được gắn vào tay đòn với sợi căng, khi có sự thay đổi, sợi căng cũng thay đổi và biểu thị nhiệt độ và độ ẩm.

3. Vì sao nên hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

Nhiệt ẩm kế cho phép người sử dụng giám sát nhiệt độ – độ ẩm, điều này rất quan trọng để bảo quản và phòng tránh những rủi ro trong nhiều lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, y tế, dịch vụ… Việc hiệu chuẩn thường xuyên để thiết bị luôn hoạt động chính xác và đưa ra những kết quả đáng tin cậy là điều cần được quan tâm hàng đầu.

4. Các bước hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế

  • Kiểm tra bên ngoài
  • Kiểm tra kỹ thuật
  • Kiểm tra đo lường:
  • Kiểm tra sai số đo độ ẩm
  • Kiểm tra sai số đo nhiệt độ

5. Quy trình hiệu chuẩn nhiệt kế ẩm

a. Kiểm tra ngoại quan:

Kiểm tra bằng mắt thường để xác định thiết bị đáp ứng các tài liệu kỹ thuật, về hình dáng, kích thước, chỉ thị,… Ghi nhận các bất thường, hoặc lỗi hiển thị, lỗi chức năng.

b. Kiểm tra đo lường

  • Kiểm tra sai số đo độ ẩm

+ Chọn giá trị các điểm để kiểm tra như sau: 30%RH, 60%RH và 90%RH hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

+ Đặt phương tiện đo cần hiệu chuẩn và đầu dò của thiết bị tham chiếu vào trong buồng hoặc tủ tạo độ ẩm.

+ Cài đặt chế độ hoạt động của tủ tạo độ ẩm ở mức 30%RH, nhiệt độ 25°C. Cho tủ hoạt động, đạt đến điểm độ ẩm yêu cầu. Sau đó chờ đến khi giá trị độ ẩm của thiết bị đo và thiết bị tham chiếu được ổn định, tiến hành ghi nhận và so sánh giá trị đo.

+ Thực hiện tương tự cho các điểm 60%RH và 90%RH. Ghi nhận và so sánh giá trị đo được.

  • Kiểm tra sai số đo nhiệt độ

+ Chọn giá trị các điểm để kiểm tra như sau: 15°C, 25°C; 35°C hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

+ Đặt phương tiện đo và đầu dò của thiết bị tham chiếu vào trong tủ tạo nhiệt độ.

+ Cài đặt chế độ hoạt động của tủ ở nhiệt độ 15°C. Cho tủ hoạt động, đợi đến khi đạt điểm nhiệt cài đặt. Sau đó chờ tiếp đến khi nhiệt độ của phương tiện đo và thiết bị tham chiếu được ổn định, ghi nhận và so sánh kết quả đo.

+ Thực hiện tương tự cho các điểm 25°C; 35°C. Ghi nhận và so sánh giá trị đo được.

Chu kỳ hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế là 12 tháng, tuy nhiên đây cũng không phải là một mốc thời gian cố định. Dựa vào tình trạng hoạt động của nhiệt ẩm kế, người dùng có thể quan sát, kiểm tra hoặc gửi đi hiệu chuẩn ngay nếu thấy thiết bị hoạt động không còn nhạy, ổn định và chính xác.